Bảng Phân loại tác dụng của TÂN, KỲ HUYỆT – Phần 8 – Bệnh Phổi; Gan-Mật; Lá lách – Tụy; Thận – Bàng Quang; Hậu Môn
Thursday, September 5, 2013 6:18
% of readers think this story is Fact. Add your two cents.

Khi phổi bị viêm, các phế nang bị tổn thương khiến dưỡng khí không thể đi vào máu do đó làm cho cơ thể, đầu tiên là vùng não bị thiếu dưỡng khí.
Hiện nay trong cộng đồng, bệnh viêm phổi vẫn là bệnh có tỷ lệ người mắc cao, vì thế những kiến thức để phòng tránh căn bệnh này trong cộng đồng là vô cùng quan trọng.
Bệnh PHỔI:
- Viêm phổi: Phế nhiệt huyệt
- Tràn khí màng phổi: Tứ hoa
- Lao phổi: Nạn môn; Lục hoa; Bát hoa; Tứ hoa
- Lao phổi và các loại lao: Kết hạch huyệt
- Viêm phế quản: Định xuyễn; Ngoại định xuyễn; Sùng cốt; Nạn môn; Khí xuyễn; Cự khuyết du; Lục hoa; Bát hoa; Tứ hoa; Trung tuyền; Tân lặc dầu; Phế nhiệt huyệt; Can nhiệt huyệt
- Ho:Bách lao; Xích huyệt
- Ho gà: Tứ phùng
- Hen: Đàm xuyễn huyệt; Xích huyệt; Tân lặc đầu; Tụ tuyền; Nạn môn; Cự khuyết du; Lục hoa; Bát hoa; Trung tuyền; Bản môn
- Cơ hô hấp tê dại: Hô hấp điểm
- Ngừng hô hấp: Hô hấp điểm

Gan là nhà máy sản xuất ra dịch mật: một phần được đưa xuống đường mật chính, một phần được dự trữ trong túi mật. Đến bữa ăn, túi mật co bóp, đẩy dịch mật vào ruột cùng với dịch mật trong đường mật chính để tham gia quá trình tiêu hóa thức ăn và hấp thu chất béo.
Bệnh GAN – MẬT:
- Viêm gan: Can nhiệt huyệt; Bát chuỳa hạ; Can viêm điểm; Tỳ nhiệt huyệt; Can tâm châm
- Gan sưng to: Can thất; Can phòng
- Đau vùng gan: Can thất; Can phòng; Can tam châm
- Bệnh Gan mật: Khu biên; Trọc dục
- Gan lách sưng to: Bĩ căn; Huyết phủ
- Viêm túi mật: Lăng hạ; Can nhiệt huyệt; Kiểu linh
- Giun chui ống mật: Lăng hạ; Túc ích thông
Bệnh LÁ LÁCH-TỤY:
- Lá lách sưng to, cường lách: Tỳ nhiệt huyệt
- Viêm tuyến tụy: Tỳ nhiệt huyệt
Bệnh THẬN – BÀNG QUANG:

Thận là một trong những căn bệnh gây ra nhiều biến chứng phụ rất cao, do đó phải tìm ra dấu hiệu của bệnh càng sớm càng tốt trước khi quá muộn. Đau thận gây đau vùng hông, lưng, sát gần xương sườn, có thể gây sốt. Ngoài ra, sự thay đổi màu của nước tiểu cũng do bệnh tại thận.
- Viêm cầu thận: Tử cung
- Viêm thận: Thận nhiệt huyệt
- Sa thận: Yêu nhỡn; Bĩ căn
- Viêm đường tiết niệu: Thận nhiệt huyệt
- Viêm bàng quang: Hạ cực du; Tử cung
- Căng bàng quang: Yến khẩu; Kinh trung
- Bệnh các cơ quan trong hố chậu: Giáp tích L1-S4
- Viêm hố chậu: Tử cung; Hạ chùy
- Viêm hố chậu mạn: Tân khí huyệt
- Đái đêm: Dạ niệu
- Bại liệt gây đái không cầm: Hạ trung cực
- Bại liệt gây ra trở ngại chức năng bàng quang: Ấm biên
- Đái dầm: Can viêm điểm; Di niệu; Dạ niệu; Long môn; Chỉ tả; Trường phong
- Tiêu khát: Kim tân; Ngọc dịch; Tụ tuyền; Thiệt trụ; Hải tuyền
- Đái đường: Bát chùy hạ; Thân hạ; Tụy du
- Bí tiểu tiện: Chỉ tả
- Viêm tinh hoàn: Tử cung; Trường di; Yêu nhỡn; Mẫu chỉ lý hoành văn
- Di tinh: Trường phong; Di tinh; Huyết phủ
- Xuất tinh sớm: Di tinh
- Ngứa bộ hạ: Di tinh
- Sán khí: Cứu tam giác; Đề thác huyệt
Bệnh HẬU MÔN:
- Bệnh tật ở hậu môn: Thập thất chùy hạ
- Trĩ: Trúc trương; Trạch hạ; Nhị bạch
- Trĩ lòi dom: Bàng cường; Nhị bạch
2013-09-05 03:52:06
Nguồn: http://www.yhoccotruyenvietnam.com/2013/08/bang-phan-loai-tac-dung-cua-tan-ky.html