CÁc HuyỆt TrÊn Kinh TÚc DƯƠng Minh VỊ
Friday, February 6, 2015 21:03
% of readers think this story is Fact. Add your two cents.
Vị trí : | Huyệt là giao điểm của đường ngang qua khóe miệng và rãnh mũi miệng [1][4][5][6][7], cách khóe miệng phía ngoài 0,4 thốn [6][7] |
Chủ trị : | Đau răng [1][2][5], liệt mặt [1][2][3][4][5], đau dây thần kinh số V [1][3][5] |
Cách châm : | Châm xiên 0,3-0,7 [1][2][3][6] thốn hoặc châm xiên hướng mũi kim về phía huyệt Giáp xa, sâu 1-2 thốn [1][4][6]. Cứu 5-10 phút [1][2][3][4] |
2. GIÁP XA (ST-6)
Vị trí : | Chỗ lõm phía trước-trên góc hàm [1][2][4][5][6][7], cách bờ dưới ngành ngang xương hàm dưới 1 thốn [1][7], chỗ nổi cao nhất của cơ cắn khi cắn chặt răng [1][4][5][6][7]. |
Chủ trị : |
|
Cách châm : | Châm thẳng, sâu 0,3-0,5 thốn [1][2][4][6][7], hoặc châm xiên hướng về phía huyệt Địa thương 1-1,5 thốn [1][3] [6]. Cứu 3-7 phút[2][3] |
3. HẠ QUAN (ST-7)
Đặc điểm : | Huyệt hội của kinh Túc Dương Minh Vị và Túc Thiếu Dương Đởm. |
Vị trí : | Chỗ lõm phía trước tai [3][4], bờ dưới cung gò má [2][4][6][7], bờ trước lồi cầu xương hàm dưới (bờ trước khớp thái dương-hàm) [1][2][4][6][7], bờ sau cơ cắn [1][6] (ngậm miệng thì lõm xuống, há miệng thì đầy lên [1][2][3][4][6][7]). |
Chủ trị : |
|
Cách châm : | Châm thẳng, sâu 0,3-0,5 thốn[1][2][3][4][6]. Cứu 3-7 phút [1][2][3][4] |
4. THIÊN KHU (ST-25)
Đặc điểm : | Huyệt Mộ của Đại trường. Còn gọi là Thiên xu. |
Vị trí : | Từ chính giữa rốn đo ngang ra 2 thốn [1][2][3][4][5][6][7]. |
Chủ trị : | Đau bụng, đau dạ dày, sôi bụng, đầy bụng, khó tiêu [1][2][3][4][5], nôn mửa[1][2][5], tiêu chảy, táo bón[1][2][3][4][5], viêm đại tràng[2][3]. |
Cách châm : | Châm thẳng sâu 0,5-1,5 thốn[1][2][4][6][7]. Có thai không châm.
Cứu 5-15 phút[1][2][3][4]. |
5. LƯƠNG KHÂU (ST-34)
Đặc điểm : | Huyệt Khích của kinh Vị. |
Vị trí : | Ở trên góc trên-ngoài xương bánh chè [1][3][5][6], cách bờ trên xương bánh chè 2 thốn [1][3][5][6][7], trong khe giữa gân cơ thẳng đùi (trong) và cơ rộng ngoài (ngoài) của cơ tứ đầu đùi [1][3][5][6]. |
Cách xác định: | Hoặc xác định nhanh bằng cách cho bệnh nhân gấp gối, từ chính giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 2 thốn, đo ra ngoài 1 thốn [2][4]. |
Chủ trị : |
|
Cách châm : | Châm thẳng, sâu 0,5-1 thốn[1][2][3][4][6][7]. Cứu 5-10 phút[1][2][3][4]. |
6. ĐỘC TỴ (ST-35)
Vị trí : | Gấp gối, huyệt ở chỗ lõm bờ dưới – ngoài xương bánh chè[1][2][3][4][6][7], bờ ngoài dây chằng bánh chè [1][3][6][7]. |
Chủ trị : | Đau khớp gối. |
Cách châm : | Châm luồn kim dưới xương bánh chè, mũi kim hướng lên góc trên-trong xủa xương bánh chè, sâu 0,5-1 thốn[1][2][3][4][6][7].
Cứu 5-10 phút[1][2][3][4]. |
7. TÚC TAM LÝ (ST-36)
Đặc điểm : | Huyệt Hợp thuộc Thổ. |
Vị trí : |
|
Chủ trị : |
|
Cách châm : | Châm thẳng, sâu 0,5-1,5 thốn [1][2][3][4][6][7]. Cứu 5-10 phút[1][2][3]. |
8. NỘI ĐÌNH (ST-44)
Đặc điểm : | Huyệt Vinh thuộc Thủy. |
Vị trí : | Từ kẽ ngón chân 2-3 đo lên 0,5 thốn về phía mu chân [2][4][6][7]. |
Cách xác định: | Ép sát hai đầu ngón chân 2-3 lại với nhau, huyệt ở đầu kẽ ngón chân 2-3, phía mu chân[1][6][5], chỗ nối thân với đầu gần (đầu sau) xương đốt ngón 1 của ngón chân thứ 2[1][5]. |
Chủ trị : |
|
Cách châm : | Châm thẳng, sâu 0,3-0,5 thốn[1][2][4]. Cứu 3-5 phút[2][4]. |
2015-02-06 20:00:09
Nguồn: https://dongy.wordpress.com/2015/02/07/cac-huyet-tren-kinh-tuc-duong-minh-vi/